PHẦN 2: LỢI ÍCH VÀ CÁCH THỰC HIỆN
Nguyên tắc 1: Tập trung vào khách hàng
- Lợi ích chính
+ Tăng giá trị khách hàng
+ Tăng sự hài lòng của khách hàng
+ Cải thiện lòng trung thành của khách hàng
+ Hoạt động kinh doanh được tăng trưởng
+ Nâng cao uy tính của tổ chức/doah nghiệp
+ Là cơ sở để mở rộng khách hàng
- Cách thức hành động
+ Nhận biết khách hàng trực tiếp và gián tiếp dựa vào những người nhận giá trị từ tổ chức/doanh nghiệp
+ Hiểu nhu cầu, sự mong đợi hiện tại và tương lai của khách hàng
+ Liên kết các mục tiêu của tổ chức/doanh nghiệp từ nhu cầu và mong đợi của khách hàng trong toàn tổ chức/doanh nghiệp
+ Lập kế hoạch, thiết kế, phát triển, sản xuất, phân phối và hỗ trợ hàng hóa, dịch vụ để đáp ứng như cầu và mong đợi của khách hàng
+ Theo dõi sự hài lòng của khách hàng và thực hiện các hành động thích hợp.
+ Xác định và thực hiện các hành động dựa trên nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan có thể ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
+ Tích cực quản lý các mối quan hệ với khách hàng để đạt được thành công bền vững
Nguyên tắc 2: Lãnh đạo
- Lợi ích chính
+ Tăng hiệu quả và đáp ứng mục tiêu chất lượng của tổ chức
+ Điều phối tốt hơn các quy trình của tổ chức
+ Cải thiện thông tin liên lạc giữa các cấp và bộ phận chức năng của tổ chức
+ Phát triển và cải thiện năng lực của tổ chức và nhân viên để mang lại kết quả mong muốn
- Cách thức hành động
+ Truyền đạt sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược, chính sách và quy trình trong toàn tổ chức/doanh nghiệp
+ Thiết lập một nền văn hóa công bằng, minh bạch và bền vững
+ Khuyến khích tổ chức cam kết rộng rãi và chất lượng
+ Sự cam kết của lãnh đạo các cấp là ví dụ điển hình cho mọi người trong tổ chức
+ Cung cấp cho mọi người nguồn nhân lực cần thiết, đào tạo và có quyền để hành động với trách nhiệm của mình
+ Truyền cảm hứng, khuyến khích và công nhận sự đóng góp của mọi người
Nguyên tắc 3: Cam kết của mọi người
- Lợi ích chính
+ Cải thiện sự hiểu biết về mục tiêu chất lượng của tổ chức/doanh nghiệp; tăng động lực để đạt được các mục tiêu đó
+ Tăng cường sự tham gia của mọi người vào các hoạt động cải tiến
+ Tăng cường sự phát triền, sáng kiến và sáng tạo của từng cá nhân
+ Tăng sự hài lòng của mọi người
+ Tăng cường sự tin tưởng và hợp tác trong toàn tổ chức
+ Tăng sự chú ý đến các giá trị và văn hóa được chia sẻ trong tổ chức
- Cách thức hành động
+ Giao tiếp với mọi người để tăng sự hiểu biết về tầm quan trọng của sự đóng góp của từng cá nhân
+ Thúc đẩy sự hợp tác trong toàn danh nghiệp
+ Tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức các buổi thảo luận, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm
+ Trao quyền cho mọi người để xác định các ràng buộc trong công việc và tự tin thực hiện các sáng kiến
+ Nhận biết và công nhận sự đóng góp, học hỏi và cải tiến của mọi người
+ Cho phép tự đánh giá các mục tiêu các nhân đã thực hiện
+ Hướng dẫn khảo sát để đánh giá sự hài lòng của mọi người, truyền đạt kết quả và thực hiện các hành động thích hợp
Nguyên tắc 4: Tiếp cận quy trình
- Lợi ích chính
+ Tăng cường nỗ lực tập trung vào các quy trình và cơ hội chính để cải thiện
+ Nhất quán và dự đoán kết quả của một quy trình liên kết trong toàn hệ thống
+ Tối ưu hóa hiệu suất thông qua quản lý quy trình hiệu quả, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên
+ Cho phép tổ chức truyền đạt lòng tin đến các bên quan tâm về sự nhất quán và hiệu quả của nó
- Cách thức hành động
+ Xác định mục tiêu của hệ thống, tìm các quy trình cần thiết để đạt được các mục tiêu đó
+ Thiết lập thẩm quyền, trách nhiệm và giải trình các quy trình quản lý
+ Hiểu các khả năng của tổ chức/doanh nghiệp và xác định các ràng buộc về tài nguyên trước khi hành động
+ Xác định các quá trình phụ thuộc lẫn nhau; phân tích ảnh hưởng từ việc sửa đổi các quy trình riêng lẻ trên toàn hệ thống
+ Quản lý các quy trình và mối quan hệ của chúng trong hệ thống để đạt được các mục tiêu chất lượng của tổ chức một cách hiệu quả
+ Đảm bảo các thông tin cần thiết để vận hành và cải thiện quy trình, theo dõi, phân tích và đánh giá hiệu suất của toàn bộ hệ thống
+ Quản lý rủi ro có thể ảnh hưởng đến đầu ra của quy trình và kết quả tổng thể của hệ thống quản lý chất lượng
Nguyên tắc 5: Liên tục cải tiến (Kaizen)
- Lợi ích chính
+ Cải tiến hiệu suất của quy trình, khả năng tổ chức và sự hài lòng của khách hàng
+ Tăng cường tập trung vào điều tra, xác định nguyên nhân gốc rễ, tiếp theo là hành động phòng ngừa và khắc phục
+ Nâng cao khả năng dự đoán, phản ứng với các rủi ro, cơ hội bên trong và bên ngoài tổ chức/doanh nghiệp
+ Tăng cường xem xét cải tiến gia tăng và đột phá
+ Cập nhật kiến thức mới để cải tiến
+ Tăng cường hoạt động (đón nhận tích cực) cho sự đổi mới
- Cách thức hành động
+ Thúc đẩy việc thiết lập các mục tiêu cải tiến ở tất cả các cấp trong tổ chức
+ Giáo dục và đào tạo mọi người ở tất cả các cấp về cách áp dụng các công cụ và phương pháp cơ bản để đạt được các mục tiêu cải tiến
+ Đảm bảo mọi người có đủ năng lực để thúc đẩy và hoàn thành các dự án cải tiến thành công
+ Xây dựng và triển khai các quy trình để thực hiện các dự án cải tiến trong toàn bộ tổ chức
+ Theo dõi, đánh giá và kiểm toán quy hoạch, thực hiện, hoàn thành và đưa ra kết quả cho các dự án cải tiến
+ Tích hợp cải tiến vào phát triển hàng hóa, dịch vụ và quy trình mới hoặc sửa đổi
+ Nhận biết và công nhận sự cải thiện
Nguyên tắc 6: Quyết định dựa trên chứng cứ
- Lợi ích chính
+ Cải thiện quy trình ra quyết định
+ Cải thiện quy trình đánh giá hiệu suất và khả năng đạt được mục tiêu
+ Cải thiện hiệu quả hoạt động
+ Tăng khả năng xem xét, thách thức, thay đổi ý kiến và quyết định
+ Tăng khả năng thể hiện tính hiệu quả của các quyết định trong quá khứ
- Cách thức hành động
+ Xác định, đo lường và theo dõi các chỉ số quan trọng để chứng minh hiệu quả của tổ chức
+ Cung cấp tất cả các dữ liệu cần thiết có sẵn cho những người thích hợp
+ Đảm bảo rằng dữ liệu và thông tin đủ chính xác, đáng tin cậy và an toàn
+ Phân tích, đánh giá dữ liệu và thông tin bằng các phương pháp phù hợp
+ Đảm bảo mọi người có thẩm quyền phân tích và đánh giá dữ liệu khi cần thiết
+ Đưa ra quyết định và hành động dựa trên chứng cứ, cân nhắc từ kinh nghiệm và trực giác
Nguyên tắc 7: Quản lý quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
- Lợi ích chính
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức và các bên liên quan thông qua việc đáp ứng các cơ hội và ràng buộc liên quan đến từng bên quan tâm
+ Có hiểu biết chung về mục tiêu và giá trị giữa các bên quan tâm
+ Tăng khả năng tạo ra giá trị cho các bên quan tâm bằng cách chia sẻ tài nguyên và năng lực, quản lý rủi ro liên quan đến chất lượng
+ Chuỗi cung ứng được quản lý tốt, cung cấp dòng hàng hóa và dịch vụ ổn định
- Cách thức hành động
+ Xác định các bên quan tâm có liên quan (như nhà cung cấp, đối tác, khách hàng, nhà đầu tư, nhân viên và xã hội nói chung) và mối quan hệ của họ với tổ chức/doanh nghiệp
+ Xác định và ưu tiên mối quan hệ của các bên quan tâm cần được quản lý
+ Thiết lập các mối quan hệ, cân nhắc lợi ích ngắn hạn với lợi ích dài hạn
+ Đóng góp, chia sẻ thông tin chuyên môn và tài nguyên với các bên quan tâm
+ Đo lường hiệu suất và cung cấp phản hồi hiệu suất cho các bên quan tâm, nếu thích hợp, góp phần nâng cao các sáng kiến để cải tiến
+ Thiết lập các hoạt động phát triển và cải tiến cộng tác với các nhà cung cấp, đối tác và các bên quan tâm khác
+ Khuyến khích và công nhận những cải tiến, thành tựu của các nhà cung cấp và đối tác
Nguồn: Viện UCI tổng hợp và lượt dịch theo iso.ogg - ISBN 978-92-67-10650-2.