Thứ Năm, 29 tháng 12, 2016

Một số thuật ngữ và khái niệm về môi trường

Hít thở trong môi trường trong lành, thực phẩm được lấy từ nguồn thiên nhiên tươi mát đó chính là cuộc sống mà chúng ta đang hướng tới. Hiểu được tầm quan trọng của môi trường, Viện UCI đã tích hợp một số khái niệm giúp các bạn hiểu rõ hơn về môi trường và hành động đúng đắn hơn với môi trường.


1- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
2- Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
3- Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường.
4- Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường.
5- Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.
6-Thông tin về môi trường bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác.
7- Đánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững.
8Sức chịu tải của môi trường là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm.
9- Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
10- Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

11- Chất thải là chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các dạng khác.
12- Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải.
13- Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất.
14- Chất gây ô nhiễm là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại. Nói cách khác, chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm.
15Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường.
16- Suy thoái môi trường là sự làm thay đổi chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống của con người và thiên nhiên.
17- Sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
a- Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa a xit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác.
b- Hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
c- Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hóa dầu và các cơ sở công nghiệp khác.
d- Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa phóng xạ.
Trong một số văn liệu, khái niệm sự cố môi trường được hiểu như tai biến môi trường.
18- Khí thải gây hiệu ứng nhà kính là các loại khí tác động đến sự trao đổi nhiệt giữa trái đất và không gian xung quanh làm nhiệt độ của không khí bao quanh bề mặt trái đất nóng lên.
19- Hạn ngạch phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính là khối lượng khí gây hiệu ứng nhà kính của mỗi quốc gia được phép thải vào bầu khí quyển theo quy định của các điều ước quốc tế liên quan.
20- Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau.
21- Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái.
22- Môi trường địa chất (Geological Environment)  là phần trên cùng của vỏ Trái đất, bao gồm lớp thổ nhưỡng, nham thạch, khoáng sản, nước dưới đất cùng những trường vật lý hình thành trong đó, nơi bị con người khai phá để sinh sống và tiến hành các hoạt động kinh tế, kỹ thuật, nơi trực tiếp chịu ảnh hưởng (tốt hoặc xấu) của các hoạt động nhân sinh và ngược lại cũng tác động trở lại với con người, chi phối điều tiết một cách tự nhiên, tạo thuận lợi hoặc trở ngại cho cuộc sống và hoạt động của con người.
23- Địa chất môi trường (Environmental Geology)  là lĩnh vực khoa học địa chất nghiên cứu mối quan hệ tương hỗ giữa con người với địa chất môi trường như một bộ phận cấu thành môi trường sống của giới hữu sinh. Địa chất môi trường vận dụng cơ sở lý thuyết và phương pháp luận cùng những tri thức của Địa chất học vào việc phát hiện, giải thích, đánh giá bản chất, quy luật hình thành tiến hóa của các hiện tượng và quá trình địa chất phát sinh, hoặc dự báo có thể phát sinh, do tác động qua lại giữa địa chất môi trường với con người và những hoạt động nhân sinh; từ đó đề xuất các biện pháp để một mặt phòng ngừa, chế ngự những tác động tiêu cực, mặt khác tận dụng, phát huy những tác động tích cực từ cả hai phía nhằm bảo vệ, cải tạo, hoàn thiện và sử dụng tối ưu địa chất môi trường vì sự an ninh sinh thái và sự phát triển bền vững của xã hội loài người
24- Thiên tai hoặc sự cố môi trường gây ra thiệt hại nghiêm trọng được gọi là thảm hoạ môi trường.
25- Tai biến địa chất (TBĐC) (geological hazards) là những quá trình và hiện tượng địa chất gây tai họa cho môi trường và sự sống của con người cũng như sinh vật. Tai biến địa chất có thể có nguyên nhân tự nhiên như: động đất, hoạt động núi lửa, sóng thần, trượt đất, lũ bùn đá… hoặc nhân tạo (kỹ thuật) như: sụt lún mặt đất, động đất kích thích do xây dựng hồ chứa nước lớn, thử bom hạt nhân, ô nhiễm môi trường do phóng xả chất thải độc hại…
Nhóm I: Các tai biến địa chất nguồn gốc nội sinh: Động đất; Núi lửa (phun dung nham, phun tro, phun xỉ, khí núi lửa);
Nhóm II: Các tai biến địa chất nguồn gốc ngoại sinh: Lũ quét, tích tụ, bồi lắng đất đá; Xói mòn bề mặt; Xói lở và bồi tụ bờ sông; Xói mòn bờ biển (xói lở và bồi tụ bờ biển); Sụt lún đất đá; Thổi mòn, cát bay; Xâm nhập mặn; Các tai biến địa chất liên quan đến hiện tượng karst; Các tai biến địa chất liên quan đến địa chất thủy văn (ĐCTV) (bán ngập nước các tầng sản phẩm thông nhau, hiện tượng phun bùn).
Nhóm III: Các tai biến địa chất nguồn gốc nhân sinh: Tai biến do khai thác khoáng sản, nước dưới đất; Động đất kích thích; Ô nhiễm đất; Ô nhiễm nước.
Nhóm IV: Các tai biến địa chất nguồn gốc hỗn hợp: Trượt đất: trượt đất, lở đất, trượt đá, lở đá, đá đổ, đá rơi, dòng đá rắn; Nứt đất; Các tai biến địa chất liên quan đến trường từ, điện, phóng xạ; Tai biến địa hóa sinh thái (thừa thiếu vi nguyên tố, dị thường vi nguyên tố độc hại gây bệnh diện rộng và diện hẹp) ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, vật nuôi, thực vật; Sa mạc hóa.

26- Rủi ro (risk) là sự ước lượng giá trị thiệt hại của tai biến thông qua đánh giá xác suất xảy ra sự cố. W. Smith (1996) định nghĩa rủi ro là sự phơi bày các giá trị (tài sản, tính mạng) của con người trước tai biến và thường được coi là tổ hợp giữa xác suất (xảy ra sự cố) và sự mất mát. Do đó, chúng ta có thể xác định tai biến là nguyên nhân, là sự đe doạ tiềm tàng đến tính mạng và tài sản của con người. Rủi ro là hậu quả của các dự báo về thiệt hại một khi có sự cố xảy ra do một quá trình tai biến nào đó
 Sở Địa chất Hoa Kỳ tính rủi ro bằng phương trình: R = F (Pc . Cv)
Trong đó F – Hệ số rủi ro; R – Rủi ro tính bằng tiền; Pc – Là xác suất xảy ra sự cố trong thời gian một năm; Cv – Là thiệt hại do sự cố gây ra.

Lời kết: Để hiểu sâu hơn những vấn đề liên quan đến môi trường các bạn hãy đến với Viện Nghiên Cứu Quản Trị Kinh Doanh UCI với khóa học 
Chuyên gia Quản lý Môi trườngMục đích của khóa học không chỉ giúp các bạn trao dồi thêm những kiến thức thực tiễn mà còn áp dụng tốt hơn vào trong đời sống, công việc hằng ngày bởi vì: ''Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính bản thân chúng ta''.
Tài Liệu Tổng Hợp

Thứ Tư, 28 tháng 12, 2016

Học QAQC cuối năm nhận ngay ưu đãi - đón chào năm mới

Khóa học QAQC - CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG.
🌟 Khóa Cấp tốc 2: 10/01/2017 đến 15/01/2017 (8h30-16h00)
💐 Mục tiêu💐
- Học viên có khả năng khảo sát, tư duy và hoạch định chiến lược xây dựng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện cho doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống ISO, vận hành và kiểm soát toàn bộ hệ thống, tìm kiếm những mối nguy (có thể xảy ra) và đề ra giải pháp khắc phục.
- Luôn luôn duy trì hoạt động cải tiến hệ thống, nâng cao năng suất và phát triển bền vững.
💐 Đối tượng💐
Khóa học QAQC dành cho mọi đối tượng tham gia vào sự sống còn của bản thân và doanh nghiệp.
 Học phí ưu đãi chỉ 1.250.000 vnd/học viên
 Ưu đãi nhóm:
- Nhóm 05 học viên học phí chỉ còn 1.200.000 vnđ/học viên.
- Nhóm 10 học viên học phí chỉ còn 1.150.000 vnđ/học viên.
- Nhóm 20 học viên học phí chỉ còn 1.150.0000 vnđ/học viên.
👉 👉 👉 Học viên có thể đăng ký online hoặc tới phòng ghi danh tại số 13 Trần Qúy Khoách, P. Tân Định, Q.1 để đăng ký và hoàn tất học phí trực tiếp.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ KINH DOANH UCI
🏦 Địa chỉ: Số 13 Trần Qúy Khoách, P. Tân Định, Q.1, TP.HCM
 Điện thoại: (08) 6276 5771 - (08) 6660 0468
📞 Hotline: 0919.036.365
 Email: info@uci.vn
Website: www.uci.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/UCI.vn/?ref=settings



via GIPHY

Thứ Tư, 21 tháng 12, 2016

Các thuật ngữ cơ bản về chất lượng

Hội nhập và toàn cầu hóa ngày càng làm cho các doanh nghiệp ý thức sâu sắc hơn về vấn đề nâng cao chất lượng. Một trong những nhiệm vụ hàng đầu đối với doanh nghiệp đó là vấn đề xây dựng hệ thống chất lượng để tạo ra khả năng cạnh tranh cao hơn trên thương trường quốc tế và đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc thương lượng, đàm phán, ký kết hợp đồng với các đối tác nước ngoài. Vì vậy, trước tiên chúng ta cần phải hiểu rõ các thuật ngữ cơ bản liên quan đến chất lượng.

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG

Chất lượng: Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu.
Yêu cầu: Nhu cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
Sự thỏa mãn của khách hàng: Sự cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ

Hệ thống quản lý: Hệ thống để thiết lập chính sách và mục tiêu và để đạt được các mục tiêu đó.
Chính sách chất lượng: Ý đồ và định hướng chung có liên quan đến chất lượng được lãnh đạo cao nhất công bố chính thức.
Mục tiêu chất lượng: Điều kiện tìm kiếm hay nhắm tới có liên quan đến chất lượng.
Quản lý chất lượng: Các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát về chất lượng.
Hoạch định chất lượng: một phần của QLCL tập trung vào mục tiêu chất lượng và quy định các quá trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực liên quan để thực hiện các mục tiêu đó.
Kiểm soát chất lượng: 1 phần của QLCL tập trung vào việc thực hiện các yêu cầu chất lượng.
Đảm bảo chất lượng: 1 phần của QLCL tập trung vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ thực hiện.
Cải tiến chất lượng: 1 phần của QLCL tập trung vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất lượng.
Cải tiến liên tục: hoạt động lặp lại để nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu.

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC

Tổ chức: Nhóm và phương tiện có sự sắp xếp bố trí trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ.
Khách hàng: Tổ chức hay cá nhân nhận một sản phẩm.
Cơ sở hạ tầng: Hệ thống các phương tiện, thiết bị và dịch vụ cần thiết cho các hoạt động tác nghiệp của một tổ chức.
Môi trường làm việc: Tập hợp các điều kiện để thực hiện một công việc.

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH SẢN PHẨM

Quá trình: Tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
Sản phẩm: Kết quả của quá trình.
Thủ tục / Quy trình: Cách thức cụ thể để tiến hành một hoạt động hay một quá trình.

CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ PHÙ HỢP

Sự phù hợp: Đáp ứng 1 yêu cầu.
Sự không phù hợp: Sự không đáp ứng 1 yêu cầu.
Sai lỗi/ Khuyết tật: Sự thực hiện một yêu cầu liên quan đến việc sử dụng định nhắm tới hay đã quy định.
Hàng động khắc phục: Để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp đã được phát hiện hay các tình trang không mong muốn khác.
Hành động phòng ngừa: Để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm tàng hay các tình trạng không mong muốn tiềm tàng.

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG TÀI LIỆU

Thông tin: Dữ liệu có ý nghĩa.
Sổ tay chất lượng: Tài liệu quy định hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức.
Kế hoạch chất lượng: Tài liệu quy định các thủ tục và nguồn lực kèm theo phải được người nào áp dụng và khi nào áp dụng đối với một dự án, sản phẩm, quá trình hay hợp đồng cụ thể.
Hồ sơ: Tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về các hoạt động được thực hiện.

THUẬT NGỮ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN XEM XÉT

Kiểm tra: Việc đánh giá sự phù hợp bằng cách quan trắc và xét đoán kèm theo bằng phép đo, thử nghiệm hay định cỡ thích hợp.
Thử nghiệm: Việc xác định một hay nhiều đặc tính theo một thủ tục.
Kiểm tra xác nhận: Sự khẳng định thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu quy định đã được thực hiện.
Xác nhận giá trị sử dụng: Sự khẳng định thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu đối với việc sử dụng đã định thực hiện.

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁNH GIÁ

Đánh giá: Quá trình có hệ thống, độc lập và được lập thành bằng chứng đánh giá và xem xét đánh giá chúng một cách khách quan để xác định mức độ thực hiện các chuẩn mực đã thỏa thuận.
Chuẩn mực đánh giá: Tập hợp các chính sách. Thủ tục hay yêu cầu được xác định là gốc so sánh.
Theo: UCI tổng hợp

Thứ Hai, 19 tháng 12, 2016

Học QA/QC, HSE cấp tốc cuối năm 2016

HỌC CẤP TỐC DUY NHẤT TRONG NĂM
Với các khóa học chuyên gia QAQC, HSE, FSMS với học phí ưu đãi, tiết kiệm thời gian trong dịp cuối năm.
Chương trình bao gồm 12 buổi học + 1 buổi trải nghiệm thực tế.
🌟 Khóa Cấp tốc 1: 03/01/2017 đến 08/01/2017 (8h30-16h00)
🌟 Khóa Cấp tốc 2: 10/01/2017 đến 15/01/2017 (8h30-16h00)
🌟 Khóa Cấp tốc 3: 03/01/2017 (các buổi tối liên tục, 18h00-21h00)
 Học phí ưu đãi chỉ 1.250.000 vnd/học viên
 Ưu đãi nhóm:
- Nhóm 05 học viên học phí chỉ còn 1.200.000 vnđ/học viên.
- Nhóm 10 học viên học phí chỉ còn 1.150.000 vnđ/học viên.
- Nhóm 20 học viên học phí chỉ còn 1.150.0000 vnđ/học viên.
👉 👉 👉 Học viên có thể đăng ký online hoặc tới phòng ghi danh tại số 13 Trần Qúy Khoách, P. Tân Định, Q.1 để đăng ký và hoàn tất học phí trực tiếp.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ KINH DOANH UCI
🏦 Địa chỉ: Số 13 Trần Qúy Khoách, P. Tân Định, Q.1, TP.HCM
 Điện thoại: (08) 6276 5771 - (08) 6660 0468
📞 Hotline: 0919.036.365
 Email: info@uci.vn
Website: www.uci.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/UCI.vn/?ref=settings


Thứ Sáu, 2 tháng 12, 2016

MỘT CHUYẾN TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ TẠI DOANH NGHIỆP – HỌC HĂNG SAY – NHẬN NGAY GIÁ TRỊ

Ngày 18 tháng 11 vừa qua, Viện UCI phối hợp với Công ty Cổ phần Xi Măng Hà Tiên 1  đã tổ chức một chuyến đi trải nghiệm thực tế đầy thú vị và hữu ích cho các học viên Viện UCI tại Trạm nghiền Phú Hữu, Quận 9, TPHCM.
Đã qua nửa thế kỷ, Xi Măng Hà Tiên đã được biết đến như một người bạn đồng hành cùng người xây dựng và cho đến nay, các sản phẩm mang biểu tượng Kỳ Lân Xanh nổi tiếng có mặt tại hầu hết các công trình dân dụng và công nghiệp trên khắp Việt Nam. Và cùng đồng hành với vai trò là đàn anh hướng dẫn cho các thế hệ trẻ nói chung và thế hệ học viên Viện UCI nói riêng về cách thức vận hành quy trình sản xuất hiện đại.
Đúng 8h sáng, các bạn đã có mặt đầy đủ với tâm trạng hào hứng khi được tham quan nhà máy.
Trước khi bắt đầu, đại diện công ty giới thiệu về công ty, sản phẩm và cách thức hoạt động của nhà máy và quan trọng hơn hết là hướng dẫn an toàn cho các học viên trong suốt quá trình tham quan.
Chuyên gia giới thiệu về hoạt động và sản phẩm.

Nhân viên hướng dẫn trang phục bảo hộ lao động cho học viên

Ghi nhận từng lời diễn đạt và trao đổi thông tin với chuyên gia cũng như giáo viên để hiểu hơn về cách đánh giá một hệ thống quản lý chất lượng hoàn chỉnh. Tiếp đến, các bạn được tham quan từng phòng ban cụ thể và được các anh chị hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của từng học viên thật nhiệt tình.
Các học viên ghi lại thông số tại phòng phân tích mẫu.
Quan sát nhân viên phòng thí nghiệm định lượng mẫu.


Cùng các nhân viên phòng đánh giá kiểm tra kết quả.
Giảng viên hướng dẫn từng khu vực an toàn lao động.
Sau chuyến đi thực tế, các học viên thu thập thông tin và làm bài tập nhóm báo cáo thuyết trình, chắt lọc những gì mình đã học – đã thấy – đã hiểu.

Tập thể lớp chụp hình lưu niệm chuyển đi.
Và sau đây, Viện UCI chia sẻ một số cảm nhận tiêu biểu của học viên khóa học QAQC & HSE ngày 24/10/2016 vừa qua.


( Đăng ký online ngay tại đây )
"Viện UCI sẵng sàng đồng hành cùng bạn".